Giải thích ý nghĩa các ký hiệu trên máy phát điện
,Hầu hết các dòng máy phát điện hiên nay đều có các ký hiệu và thông số riêng biệt. Những ký hiệu thông số này thể hiện chi tiết khả năng hoạt động của máy. Đây đều là những thông tin quan trọng, giúp người dùng lựa chọn được máy phát điện phù hợp với nhu cầu. Bài viết này sẽ hỗ trợ các bạn biết thêm về ý nghĩa các ký hiệu trên máy phát điện.
Các ký hiệu trên máy phát điện
Thông số máy phát điện thường được thể hiện rất kỹ trên các catalogue của máy. Sau đây sẽ là một số ký hiệu cơ bản bạn cần quan tâm tới:
Công suất
Công suất máy phát điện hiện nay sẽ được đo bằng 2 đơn vị là KVA (Kilovolt Ampe) và KW (kilowatt). Công suất của máy được chia làm 2 loại là công suất dự phòng và công suất liên tục. Công suất dự phòng là dòng công suất mà máy có thể cấp điện trong thời gian ngắn ngay khi có sự cố về điện. Thông thường công suất dự phòng của máy sẽ cao hơn công suất liên tục. Dòng công suất này cho phép máy đáp ứng được thiết bị công suất lớn, xử lý kịp thời các tính huống khẩn cấp trong thời gian ngắn.
Công suất liên tục của máy phát điện được xác định trong điều kiện hoạt động ổn định. Máy có thể duy trì tải trong thời gian dài.
Ví dụ: Máy phát điện Hyundai DHY150KSE có công suất dự phòng là 120 KVA và công suất liên tục là 110 KVA.
Tần số
Tần số là chu kỳ thay đổi trạng thái của dòng điện. Tần số của máy phát điện được đo bằng Hz (Hert) và thường duy trì ở mức ổn định là 50 Hz. Đây là chỉ số phù hợp với tần số của lưới điện dân dụng. Sự ổn định của tần số ở mức 50Hz dùng đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo nguồn điện liên tục cho các thiết bị kết nối.
Điện áp
Điện áp hiểu đơn giản là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện. Điện áp thường được ký hiệu là V. Tại Việt Nam, điện áp thường sẽ được chia làm 2 mức là 220V và 380V. Hiện nay có một số dòng máy phát điện có thể tự điều chỉnh điện áp theo yêu cầu của người dùng. Máy phát điện cũng được trang bị bộ điều chỉnh điện áp AVR nhằm duy trì điện áp ổn định khi có sự cố bất chợt.
Dòng điện
Để đánh giá khả năng chịu tải và hiệu suất của máy, các chỉ số về dòng điện (A) cũng là một trong những thông số mà bạn cần xem kỹ. Dòng điện định mức là các giá trị tối đa mà máy phát điện có thể cấp điện trong điều kiện vận hành thông thường. Thường các dòng máy phát hiện nay sẽ trang bị thiết bị bảo vệ quá dòng nhằm ngăn chặn tình trạng quá tải về điện. Gây hỏng hóc cho máy phát và các thiết bị điện.
Số pha
Máy phát điện thường được chia thành 2 loại pha là máy 1 pha và máy 3 pha. Các dòng máy 1 pha phù hợp với những ứng dụng nhỏ sử dụng dòng điện 1 pha thường là 220V hoặc 230V. Còn đối với dòng máy 3 pha thì dùng cho các ứng dụng công nghiệp với dòng điện 380V/220V. Máy phát điện 3 pha thường hoạt động ổn định hơn các dòng máy 1 pha.
Kiểu động cơ
Máy phát điện có hai kiểu động cơ phổ biến là động cơ chạy dầu diesel và động cơ xăng. Mỗi loại động cơ sẽ có những đặc điểm riêng biệt. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của người dùng. Thường động cơ xăng sẽ được tích hợp cho các dòng máy công suất bé và phù hợp sử dụng cho các hộ gia đình vừa và nhỏ. Còn động cơ chạy dầu Diesel thường dùng cho các dòng máy công nghiệp công suất lớn.
Dung tích xy lanh
Trong máy phát điện, dung tích xy lanh được đo bằng đơn vị cc (centimeters). Thường là chỉ số về không gian mà nhiên liệu và không khí được hòa lẫn với nhau để đốt cháy trong xy lanh. Dung tích xy lanh tỷ lệ thuận với công suất máy. Máy có dung tích xy lanh càng lớn thì công suất càng lớn, tăng khả năng phân phối công suất cho máy.
Tốc độ quay
Tốc độ quay của máy phát điện được tính bằng đơn vị vòng/ phút (rpm). Đây là chỉ số về tốc độ quay của động cơ. Là số vòng quay mà trục động cơ thực hiện trong vòng một phút. Tốc độ quay của máy có 2 loại là 1500 vòng và 3000 vòng. Máy 1500rpm thường dùng cho ứng dụng công nghiệp và xây dựng. Máy 3000rpm thường dùng cho văn phòng, gia đình. Các dòng máy 1500 vòng có độ ổn định, độ bền cao và khả năng chịu tải tốt hơn máy 3000 vòng.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu của máy giúp bạn đánh giá về chi phí vận hành máy trong thời gian dài. Đơn vị đo lường thường dùng là lít/ giờ (L/h). Mức tiêu hao này sẽ phụ thuộc và công suất của máy và nhiên liệu máy sử dụng, tải của động cơ máy.
Ngoài ra, các yếu tố về điều kiện khí hậu cũng làm ảnh hưởng tới mức tiêu hao nhiên liệu này. Máy phát điện có thể tiêu hao nhiên liệu nhiều hơn để máy hoạt động ổn định trong thời gian dài.
Tầm quan trọng của việc theo dõi các ký hiệu trên máy phát điện
Việc tìm hiểu và biết chi tiết các ký hiệu của máy phát. Giúp người dùng lựa chọn dòng máy phù hợp. Đảm bảo tuổi thọ của các thiết bị điện kết nối và nâng cao hiệu suất của máy.
Các ký hiệu này hỗ trợ giám sát về cách vận hành của máy. Nhiệt độ máy, áp suất dầu, mức nhiên liệu. Dễ dàng phát hiện các lỗi thường gặp và có biện pháp khắc phục nhanh chóng. Hơn nữa, việc theo dõi những thông số này giúp lên lịch bảo dưỡng máy định kỳ. Đảm bảo máy luôn hoạt động trong tình trạng tốt nhất và kéo dài tuổi thọ.
Đáp ứng nhanh chóng các sự cố về điện và tình huống khẩn cấp. Nếu có bất kỳ lỗi nào xảy ra với máy phát điện trong thời gian vận hành. Người dùng có thể căn cứ vào các thông số hiển thị trên bảng điều khiển. Để thực hiện các biện pháp sửa chữa máy kịp thời. Tránh xảy ra các sự cố hỏng hóc không mong muốn.
Xem thêm: