Quy trình vận hành và hướng dẫn sử dụng tủ ATS máy phát điện
Có thể bạn đã biết tủ điện ATS (Automatic Transfer Switches) là hệ thống chuyển đổi nguồn tự động, có tác dụng khởi động và gửi tín hiệu cho nguồn dự phòng là máy phát điện khi nguồn chính bị mất. Nếu như bạn vừa mới lựa cho mình chiếc máy phát điện gia đình và cũng chưa rõ về quy trình vận hành cũng như sử dụng máy phát điện và tủ ATS sao cho hiệu quả và tối ưu nhất thì hãy tham khảo qua bài viết sau nhé!
Quy trình vận hành máy phát điện và tủ ATS
Khi sử dụng máy phát điện thì ta phải hiểu được cấu tạo cũng như cơ chế hoạt động của máy phát điện. Để có thể kết hợp được giữa máy phát điện và tủ ATS tối ưu hơn. Trước tiên ta sẽ tìm hiểu về cấu tạo của máy phát điện:
Giới thiệu về bảng điều khiển máy phát điện
Các phím chức năng và hiển thị của bảng điều khiển:
-
Các phím điều khiển máy phát điện
STT | Hình ảnh | Mô tả |
1 | Phím bấm trái: Dùng để di chuyển sang trái hoặc thay đổi các chế độ. Nút chỉ có thể thay đổi chế độ khi màn hình chính có chế độ chỉ báo được hiển thị. | |
2 | Phím bấm phải: Dùng để di chuyển sang trái hoặc thay đổi các chế độ. Nút chỉ có thể thay đổi chế độ khi màn hình chính có chế độ chỉ báo được hiển thị. | |
3 | Phím xóa cảnh báo, báo động bằng còi: Dùng để tắt còi khi xảy ra lỗi, hoặc cảnh báo lỗi. | |
4 | Phím xóa lỗi: Dùng để xóa các lỗi, sau khi phát hiện nguyên nhân lỗi và xử lý. | |
5 | Phím bấm di chuyển lên phía trên: Dùng phím này để di chuyển lên trên trong các trang hoặc trang giá trị cài đặt. | |
6 | Phím lựa chọn các trang cài đặt, hiển thị | |
7 | Phím bấm di chuyển xuống phía dưới: Dùng phím này để di chuyển xuống dưới trong các trang hoặc trang giá trị cài đặt. | |
8 | Sử dụng phím này để xác nhận các giá trị cài đặt hoặc di chuyển giữa các trang hiển thị | |
9 | Phím khởi động: Chỉ hoạt động ở chế độ MAN ( Tay ) . Nhấn phím này để khởi động động cơ. | |
10 | Phím dừng: Chỉ hoạt động ở chế độ MAN ( Tay ). Nhấn phím này để dừng động cơ. | |
11 | Phím bấm GCB. Chỉ làm việc ở chế độ MAN và TEST. Nhấn nút này để mở hoặc đóng GCB. | |
12 | Phím bấm MCB. Chỉ làm việc ở chế độ MAN và TEST. Nhấn nút này để mở hoặc đóng MCB. |
-
Các hiển thị khác
STT | Chức năng/ Mô tả |
13 | Chỉ báo trạng thái máy phát điện. Có hai trạng thái: Máy phát bình thường (đèn báo màu xanh); Máy phát đang lỗi (đèn báo màu đỏ). Đèn LED màu xanh sáng nếu có điện áp của máy phát và nằm trong giới hạn.Đèn LED màu đỏ bắt đầu nhấp nháy khi xảy ra lỗi trên máy phát. Sau khi nhấn nút FAULT RESET, đèn chuyển sang ánh sáng ổn định (không nhấp nháy) nếu vẫn còn lỗi. Hoặc tắt nếu không còn lỗi. |
14 | Chỉ báo trạng thái điện lưới. Có hai trạng thái: Điện lưới bình thường (đèn báo màu xanh); Điện lưới đang lỗi (đèn báo màu đỏ). Đèn LED màu xanh sáng nếu có điện áp lưới và nằm trong giới hạn. Đèn màu đỏ nhấp nháy khi phá thiện lỗi ở nguồn điện lưới và sau khi máy phát chạy và kết nối với tải. Đèn sáng liên tục cho đến khi hết lỗi. |
15 | Màn hình hiển thị |
16 | GCB ON. Đèn LED màu xanh lá cây sáng nếu GCB đóng. Nó được điều khiển bởi đầu ra GCB CLOSE/OPEN hoặc bằng tín hiệu phản hồi GCB đóng. |
17 | MCB ON. Đèn LED màu xanh lá cây sáng nếu MCB đóng. Nó được điều khiển bởi đầu ra MCB CLOSE/OPEN hoặc bằng tín hiệu phản hồi MCB đóng. |
Nổ máy
Nổ máy chế độ bằng tay
- Vặn chìa khóa hoặc attomat nguồn về vị trí ON. Bấm phím mũi tên sang trái hoặc mũi tên sang phải để chuyển chế độ từ BLOCK hoặc AUTO sang MANUAL
- Bấm nút Start (màu xanh) 1 lần, sau 3-5 giây máy sẽ nổ.
- Khi máy hoạt động phải thường xuyên kiểm tra xem có bị rò rỉ dầu, nhớt, nước ở đâu không, nếu có phải khắc phục ngay.Trường hợp không tự khắc phục được phải báo về TTBH máy phát điện Hyundai.
- Kiểm tra nhiệt độ nước (70-90 độ), áp suất nhớt (2,5-6 kg)
- Kiểm tra điện áp (230 V đối với máy 1 pha , 380-400 V đối với máy 3 pha).
- Kiểm tra tần số xem có đủ không (50-52 Hz).
Nổ máy chế độ tự động
- Vặn chìa khóa hoặc attomat nguồn về vị trí ON. Bấm phím mũi tên sang trái hoặc mũi tên sang phải để chuyển chế độ từ BLOCK (OFF) hoặc MANUAL sang chế độ AUTO.
- Nếu không có điện lưới máy sẽ tự động nổ
- Khi có điện lưới trở lại máy sẽ tự động tắt sau khi chạy làm mát (60 – 120s)
Nổ máy chế độ chạy định kỳ, kiểm tra, bảo dưỡng (TEST )
- Vặn chìa khóa nguồn hoặc attomat nguồn về vị trí ON. Bấm phím mũi tên sang trái hoặc mũi tên sang phải để chuyển chế độ từ BLOCK (OFF) hoặc MANUAL hoặc AUTO sang TEST.
- Máy sẽ khởi động ngay cả khi đang có điện lưới nhưng không chuyển nguồn máy phát ra tải (vẫn sử dụng điện lưới).
- Để tắt máy bấm phím mũi tên sang trái để chuyển chế độ từ TEST sang AUTO hoặc MANUAL hoặc BLOCK (OFF). Máy sẽ tắt ngay hoặc tắt sau 60s – 120s
* Lưu ý: Khi chạy máy ở chế độ tự động attomat cấp nguồn điện chính của máy phát luôn ở vị trí bật.
Tắt máy (Đối với chế độ chạy bằng tay)
- Cắt hết các phụ tải, cắt Attomat
- Bấm nút Stop (màu đỏ), máy sẽ tắt sau 60 – 120s chạy làm mát.
* Chú ý :
- Phải chuẩn bị thiết bị phòng chống cháy nổ để đề phòng sự cố.
- Đề nghị những ai không có nhiệm vụ không được tự ý điều chỉnh thông số kỹ thuật của máy.
Quy trình vận hành tủ ATS
Như ta biết đối với máy phát điện và tủ ATS thì khi sử dụng dự phòng thông thường là máy phát điện. Ngoài ra, khi sử dụng máy phát điện và tủ ATS thì tủ thường có chức năng bảo vệ khi điện lưới và điện máy phát bị sự cố như:mất pha, mất trung tính, thấp áp (tuỳ chỉnh) thời gian chuyển đổi có thể điều chỉnh. Vậy cấu tạo của tủ sẽ chia ra các phần:
Hệ thống đèn báo
- Đèn báo điện lưới: Đèn sáng báo có điện lưới
- Đèn báo tải: Đèn sáng khi hệ thống tải được kết nối với điện lưới hoặc máy phát
- Đèn báo máy phát: Đèn sáng báo máy phát đang chạy
Hệ thống công tắc chuyển mạch
- Công tắc Auto – 0 – Man : Công tắc chuyển nguồn điện lưới hoặc máy phát tự động ( Auto) hoặc bằng tay ( Man). Công tắc ở vị trí Auto tủ sẽ tự động chuyển nguồn khi có điện lưới hoặc máy phát. Khi có cả 2 nguồn thì sẽ ưu tiên nguồn điện lưới. Công tắc ở vị trí Man là ở chế độ chờ chọn nguồn điện bằng tay. ( Khi công tắc ở vị trí Auto mà tủ không hoạt động thì vặn công tắc sang chế độ Man)
- Công tắc Lưới – 0 – MF ( Dùng khi công tắc Auto – 0 – Man ở vị trí Man) : Công tắc chọn nguồn bằng tay. Vặn công tắc về vị trí Lưới để chọn chế độ điện lưới. Công tắc ở vị trí 0 là không chọn nguồn nào. Công tắc ở vị trí MF là chọn chế độ máy phát.
- Công tắc Auto – 0 – Test : Công tắc bật hoặc tắt chế độ chạy tự động của máy phát và chạy kiểm tra bảo dưỡng. Công tắc ở vị trí Auto: Máy phát sẽ tự động chạy khi mất điện lưới và tự động tắt máy phát khi có điện lưới trở lại. Công tắc ở vị trí 0 máy phát sẽ ko chạy khi mất điện lưới. Công tắc ở vị trí Test máy phát sẽ chạy ngay cả khi đang có điện lưới. Chế độ Test dùng để chạy kiểm tra bảo dưỡng định kỳ.
Trên đây là Quy trình vận hành và hướng dẫn sử dụng máy phát điện và tủ ATS các bạn tham khảo. Nếu còn thắc mắc hay chưa rõ về máy phát điện và tủ ATS xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE 0982 815 855 để được tư vấn miễn phí.